Visa đính hôn subclass 300 hay Visa Úc 300 thị thực bảo lảnh đến Úc để kết hôn là tiền đề để bạn tiến đến định cư Úc với diện visa hôn nhân: visa 820/801 theo Visa định cư Úc theo diện kết hôn 2024
Thị thực bảo lãnh hôn phu/hôn thê
Thị thực bảo lảnh đến Úc để kết hôn – Subclass 300 là visa tạm trú dành cho người nộp đơn ở trong hoặc ngoài nước Úc. Visa này cho phép công dân Úc, thường trú nhân Úc, công dân New Zealand đủ điều kiện/ được bảo lãnh hôn phu/ hôn thê của mình đến Úc để kết hôn. Khi sở hữu loại visa này bạn được phép ở lại Úc 9 – 15 tháng kể từ ngày được cấp visa
Visa đính hôn subclass 300 (Visa Úc 300) là tiền đề để bạn tiến đến định cư Úc với diện visa hôn nhân: visa 820/801. Do vậy, nhiều người vẫn gọi Prospective visa – Subclass 300 là visa đính hôn hay visa hôn phu, hôn thê.
Quyền lợi của Visa Úc 300 diện đính hôn tại Úc
Kết hôn tại Úc dễ dàng hơn rất nhiều so với kết hôn bên ngoài nước Úc, visa này cho phép bạn kết hôn với người bảo lãnh trong vòng 09 tháng. Với visa Úc 300, bạn sẽ có 15 tháng để sang Úc kết hôn với người thương. Ngoài ra, thị thực này cũng giúp bạn hưởng các quyền lợi hấp dẫn sau:
- Được ra vào Úc nhiều lần.
- Được tự do đi lại trong và ngoài nước Úc.
- Được quyền làm việc tại Úc.
- Được bảo lãnh người thân của mình nếu đủ điều kiện.
Xin visa 300 cho vợ chồng chuẩn bị cưới
Bạn sẽ có thể không đủ điều kiện để được cấp visa này nếu bạn đã từng bị hủy hoặc từ chối visa khi bạn đang ở Úc
- Bạn là công dân Việt Nam từ 18 tuổi trở lên
- Bạn cư trú bên ngoài nước Úc tại thời điểm nộp đơn
- Bạn hoặc gia đình không có các khoản nợ với chính phủ Úc
- Bạn đáp ứng các yêu cầu về sức khỏe, nhân phẩm tốt và không có tiền án tiền sự
- Trước đây bạn chưa từng bị hủy (cancelled) hoặc bị từ chối (refused) thị thực Úc
- Bạn và hôn phu/hôn thê của mình không có mối quan hệ họ hàng/huyết thống
- Hôn phu/hôn thê của bạn từ 18 tuổi trở lên tại thời điểm bạn nộp đơn xin thị thực
- Hôn phu/hôn thê của bạn là công dân Úc, thường trú nhân Úc hoặc công dân New Zealand đủ điều kiện
- Hôn phu/hôn thê của bạn chưa từng bảo lãnh quá 2 người đến Úc định cư theo diện thị thực hôn phu/hôn thê hoặc thị thực bảo lãnh vợ/chồng
- Trong 5 năm qua, hôn phu/hôn thê của bạn KHÔNG có bảo lãnh cho bất kỳ ai theo diện thị thực hôn phu/hôn thê hay thị thực bảo lãnh vợ/chồng; hoặc họ chưa từng được cấp thị thực theo diện này
- Bạn sẽ kết hôn với hôn phu/hôn thê của mình (tại Úc hoặc bên ngoài nước Úc) trong vòng 9 tháng trước khi thị thực này hết hạn
Điều kiện cho cả hai
- Đủ 18 tuổi trở lên
- Phải thật sự biết và gặp gỡ nhau ít nhất là 12 tháng.
- Chứng minh đây là cuộc hôn nhân hoàn toàn tự nguyện, không ai ép buộc
- Chứng minh mối quan hệ giữa hai người từ lúc mới quen nhau đến hiện tại
- Chứng minh rằng bạn và hôn phu/hôn thê của mình đã gặp mặt trực tiếp khi trưởng thành và đều quen biết lẫn nhau
- Chứng minh rằng bạn sẽ kết hôn với hôn phu/hôn thê của mình (tại Úc hoặc bên ngoài nước Úc) trong vòng 9 tháng kể từ khi được cấp thị thực
- Cam kết rằng bạn và hôn phu/hôn thê của mình sẽ duy trì mối quan hệ sau khi kết hôn và chung sống cùng nhau
- Sức khỏe và nhân cách phải đáp ứng các yêu cầu của Úc.
- Các bạn đều không nợ Chính phủ Úc.
- Phải kết hôn trong 15 tháng thời hạn của visa đính hôn Úc (để tiếp tục nộp visa 820/801 sau này).
- Là công dân Úc, thường trú nhân Úc hoặc công dân New Zealand đủ điều kiện.
Điều kiện cho người bảo lãnh
- Đủ 18 tuổi trở lên
- Không nợ chính phủ Úc
- Sức khỏe và nhân cách phải đáp ứng các yêu cầu của chính phủ Úc.
- Là công dân Úc, thường trú nhân Úc hoặc công dân New Zealand đủ điều kiện.
- Chưa từng bảo lãnh, chưa bảo lãnh thành công 2 lần hoặc lần bảo lãnh gần nhất theo diện Visa hôn thê Úc/ hôn phu Úc phải cách ít nhất 5 năm.
- Không có tiền án, tiền sự liên quan đến bạo lực, buôn người, buôn bán vũ khí,…
Điều kiện cho người được bảo lãnh
- Đủ 18 tuổi trở lên
- Không nợ chính phủ Úc
- Sức khỏe và nhân cách phải đáp ứng các yêu cầu của chính phủ Úc.
Điều kiện để được cấp thị thực bảo lãnh hôn phu/hôn thê (visa Úc 300)
- Đơn xin bảo lãnh từ hôn phu/hôn thê của bạn được Bộ Nội Vụ Úc chấp thuận
- Chứng minh đây là cuộc hôn nhân hoàn toàn tự nguyện, không ai ép buộc
- Chứng minh mối quan hệ giữa hai người từ lúc mới quen nhau đến hiện tại
- Chứng minh rằng bạn và hôn phu/hôn thê của mình đã gặp mặt trực tiếp khi trưởng thành (từ lúc đủ 18 tuổi) và đều quen biết lẫn nhau
- Chứng minh rằng bạn sẽ kết hôn với hôn phu/hôn thê của mình (tại Úc hoặc bên ngoài nước Úc) trong vòng 9 tháng kể từ khi được cấp thị thực
- Cam kết rằng bạn và hôn phu/hôn thê của mình sẽ duy trì mối quan hệ sau khi kết hôn và chung sống cùng nhau
Nếu bạn được cấp visa này, bạn cần phải cưới người hôn thê của mình và nộp một Visa Bạn Đời (visa 820 và 801) trước khi Visa Hôn Phu Hôn Thê (visa 300) hết hạn. Một khi đã được cấp Visa 820 hoặc Visa 801 bạn có thể nộp xin Medicare và đi lên thành một Thường trú nhân Úc.
Chi phí và thời gian xin Visa Úc 300
Thời gian xét visa đính hôn Úc 2024 dài hay ngắn một phần phụ thuộc vào mức độ đầy đủ và chính xác của hồ sơ xin visa. Thời gian xét duyệt visa hôn nhân được Bộ Di trú Úc ấn định traong năm 2024:
- Thời gian xử lý hồ sơ xin visa Úc 300: 3 – 5 ngày làm việc, được tính từ ngày nhận đủ hồ sơ.
- Thời gian nộp hồ sơ/cung cấp sinh trắc học: phụ thuộc vào lịch hẹn còn trống của VFS – Trung tâm tiếp nhận thị thực Úc.
- Thời gian khám sức khỏe (khi có yêu cầu từ Bộ Nội Vụ): phụ thuộc vào lịch trống của các cơ sở y tế
- Thời gian xét duyệt visa của lãnh sự: trung bình từ 26 – 30 tháng (tùy từng trường hợp riêng biệt, thời gian có thể nhanh hoặc lâu hơn dự kiến).
Lưu ý: thời gian xử lý hồ sơ nhanh hay chậm phụ thuộc vào nhiều yếu tố, tuy nhiên hồ sơ của bạn sẽ bị xét chậm hơn nếu:
- Bạn điền sai thông tin đơn
- Bạn cung cấp không đầy đủ thông tin hồ sơ, chứng từ cần thiết
- Bộ Di Trú cần thêm thời gian để xác minh các thông tin bạn gửi.
Bộ Di trú Úc cung cấp chi tiết thông tin về chi phí để bạn chuẩn bị kỹ lưỡng trước khi nộp hồ sơ xin visa 300 Úc. Cụ thể:
- Dành cho người nộp đơn chính: 8,850 AUD
- Phí visa cho người đi kèm
- Người đi cùng trên 18 tuổi: 4,430 AUD
- Người đi cùng dưới 18 tuổi: 2,215 AUD
- Phí kiểm tra sức khỏe, phí lý lịch tư pháp và sinh trắc học: Khoảng 300 AUD/ người
Chính phủ Úc không hoàn lại phí visa khi từ chối hồ sơ visa Úc. Vì vậy, bạn nên chuẩn bị hồ sơ kỹ lưỡng để tránh mất thời gian, công sức và chi phí.
Những giấy tờ cần chuẩn bị
- Bản sao giấy khai sinh có chứng thực (giấy khai sinh có cả tên Cha Mẹ đương đơn)
- Bản sao chứng minh nhân dân có chứng thực
- Bản sao hộ chiếu có chứng thực
- Chứng cứ xác thực bạn đang độc thân tại thời điểm nộp đơn
- Giấy xác nhận đã kết thúc với mối quan hệ với vợ/chồng cũ (nếu có)
- Những chứng cứ thể hiện được hai bạn có sự chia sẻ tài chính: dùng chung tài khoản ngân hàng hay thẻ tín dụng,…
- Bằng chứng hai bạn đã quen biết nhau từ trước và có gặp mặt bên ngoài (khác việc giao tiếp qua mạng)
- Hoặc các bằng chứng cho thấy hai bạn đã chung sống với nhau như vợ chồng.
- Trách nhiệm đối với con cái chung (nếu có con).
- Bằng chứng cho thấy hai bạn đã công khai tình cảm và người thân, bạn bè biết đến mối quan hệ này
- Bằng chứng chứng tỏ cả hai bạn có kế hoạch rõ ràng cho cuộc sống hôn nhân trong tương lai.
- Bằng chứng hai bạn cùng đứng tên vào những tài sản giá trị chung.
- Bằng chứng các bạn có liên lạc với nhau khi ở xa (thư từ, tin nhắn, cuộc gọi,…)
Những lưu ý về Visa Úc 300
Visa Úc 300 có thời hạn 15 tháng và bạn không thể gia hạn để tiếp tục ở lại Úc. Sau khi kết hôn cùng người thương với diện Visa 300, bạn nên cân nhắc xin Visa hôn nhân subclass 820/801 để được định cư Úc vĩnh viễn.
Sau khi bạn hoàn thành thủ tục bảo lãnh hôn thê / hôn phu sang Úc, nhân viên Bộ Di trú Úc sẽ phỏng vấn một cách bất ngờ. Cũng vì vậy mà nhiều người không kịp trở tay, mắc nhiều sai lầm không đáng có, và hậu quả là rớt Visa.
Visa Úc 300 cho phép người được bảo lãnh tự do du lịch trong và ngoài Úc. Vì thế, các bạn hoàn toàn có thể tổ chức đám cưới tại bất kỳ quốc gia nào, chẳng hạn như tại Việt Nam, để thuận tiện cho họ hàng.
Chính phủ Úc yêu cầu bạn phải ở ngoài nước Úc trước khi Visa đính hôn (subclass 300) được cấp. Tuy nhiên, bạn có thể làm Visa du lịch để đến Úc thăm người thương trong giai đoạn chờ Visa 300. Thời gian xét của Visa 600 khá ngắn, chỉ trong vài tháng.
Bạn hoàn toàn có thể mang theo con riêng của bạn theo cùng.
Với Visa Úc 300, bạn có quyền đưa người thân đủ điều kiện sang Úc. Tuy nhiên, bạn phải nộp đơn xin bảo lãnh cùng lúc nộp hồ sơ xin Visa. Trong trường hợp bạn muốn bổ sung đơn bảo lãnh sau đó, bạn phải nộp đơn trước khi Úc cấp thị thực.
Trong trường hợp bạn sinh em bé sau khi nộp hồ sơ và muốn bảo lãnh con cùng sang Úc, bạn nên liên hệ với Luật Sư Di Trú để được tư vấn kỹ hơn, vì đây là trường hợp khá phức tạp.
Kết luận
Xin được visa 300 diện đính hôn đóng vai trò rất quan trọng trong mối quan hệ hôn nhân của hai bạn trong tương lai, vì vậy bạn cần có sự chuẩn bị hồ sơ đầy đủ và chính xác nhất để tránh mắc phải những lỗi không đáng có khiến visa bị từ chối.
Xem thêm: Tổng hợp các chương trình định cư Úc