Để định cư tại Úc, có nhiều chương trình và con đường khác nhau mà bạn có thể lựa chọn, và đâu là chương trình định cư Úc nào phù hợp? Khám phá chi tiết các diện định cư phổ biến và yêu cầu chi tiết trong bài tổng hợp này!
Nhờ vào môi trường sống chất lượng cùng hệ thống giáo dục, y tế hạng nhất, Úc đã trở thành điểm đến hấp dẫn đối với những người nhập cư trên khắp thế giới. Chương trình định cư của Úc không chỉ đem lại nhiều cơ hội nghề nghiệp mà còn cho phép nhiều người tận hưởng cuộc sống và định cư lâu dài tại đất nước này.
Chương trình Định cư qua điểm (General Skilled Migration)
Chương trình này dành cho những người có kỹ năng chuyên môn cao và muốn làm việc tại Úc. Để được chấp nhận, ứng viên cần đạt điểm số tối thiểu theo hệ thống điểm của Úc và có kinh nghiệm làm việc trong ngành nghề được công nhận.
Điểm định cư Úc
- Chương trình Định cư qua điểm đánh giá dựa trên điểm số của ứng viên. Điểm này được tính dựa trên các yếu tố như tuổi, trình độ học vấn, kinh nghiệm làm việc, khả năng tiếng Anh, và nhiều khía cạnh khác.
- Để đạt được điểm định cư, bạn cần tích luỹ điểm từ các yếu tố trên.
Các yếu tố tính điểm
- Tuổi: Tối đa 30 điểm.
- Trình độ học vấn: Tối đa 20 điểm.
- Kinh nghiệm làm việc: Tối đa 20 điểm.
- Khả năng tiếng Anh: Tối đa 20 điểm.
- Công việc đang làm hoặc công việc đã được đề xuất: Tối đa 20 điểm.
- Định cư tại Úc hoặc những tiểu bang có nhu cầu: Tối đa 15 điểm.
Các diện định cư Úc
- Visa đầu tư – kinh doanh (Business and investment visas): Dành cho nhà đầu tư có nhiều cơ hội đầu tư tại Úc.
- Visa hôn nhân (Partner Visa): Giúp bạn và người thương được định cư tại Úc.
- Visa định cư tại Úc thông qua hình thức du học.
- Visa định cư Úc theo diện tay nghề.
Lưu ý khi tính điểm
- Điểm định cư Úc được tính dựa trên tuổi của người nộp đơn tính đến ngày đăng ký. Vì vậy, bạn cần tính toán thời điểm nộp đơn để có được một số điểm theo độ tuổi thật tối ưu.
- Để đạt được điểm định cư, bạn cần tìm hiểu kỹ về các yếu tố và diện định cư phù hợp với bạn.
Chương trình Định cư gia đình (Family Migration)
Chương trình này cho phép người nước ngoài định cư tại Úc thông qua việc có người thân đã định cư hoặc là công dân Úc. Các đối tượng bao gồm vợ/chồng, con cái, cha mẹ hoặc anh chị em của người đã định cư tại Úc.
Bảo lãnh diện kết hôn vợ/chồng
Partner visa (visa 309, 100), còn được gọi là thị thực kết hôn, là một cặp thị thực dành cho vợ/chồng hoặc vợ/chồng không chính thức (de facto partner) của một công dân Úc, thường trú nhân Úc, công dân New Zealand đủ điều kiện để đến sống tại Úc. Bạn cần nộp hồ sơ xin thị thực tạm thời (visa 309) và thường trú (visa 100) cùng nhau và bạn phải ở bên ngoài nước Úc tại thời điểm nộp đơn.
- Visa 309: (partner provisional visa) là thị thực tạm trú cho phép vợ/chồng hoặc vợ/chồng không chính thức công dân Úc, thường trú nhân Úc, công dân New Zealand đủ điều kiện được sinh sống tạm thời tại Úc trong quá trình chờ được cấp thị thực thường trú. Đối với hầu hết các ứng viên, thời gian lưu trú kéo dài từ 15 đến 24 tháng.
- Visa 100 (partner migrant visa) là thị thực thường trú cho phép vợ/chồng hoặc vợ/chồng không chính thức công dân Úc, thường trú nhân Úc, công dân New Zealand đủ điều kiện được sinh sống ở Úc lâu dài. Thị thực này chỉ dành cho những người đã có visa 309.
- Visa 300: (Prospective Marriage Visa – Subclass 300) là Visa tạm trú dành cho người nộp đơn ở trong hoặc ngoài nước Úc. Visa này cho phép công dân Úc/ thường trú dân Úc/ công dân New Zealand đủ điều kiện được bảo lãnh hôn phu/ hôn thê của mình đến Úc để kết hôn.
- Visa 820 (partner temporary visa) là thị thực tạm trú cho phép vợ/chồng hoặc vợ/chồng không chính thức của công dân Úc, thường trú nhân Úc, công dân New Zealand đủ điều kiện được sinh sống tạm thời tại Úc trong quá trình chờ được cấp thị thực thường trú. Đối với hầu hết các ứng viên, thời gian lưu trú kéo dài từ 15 đến 24 tháng.
Bảo lãnh ba mẹ (Parent Visa)
- Visa 103 Úc (Parent Visa – subclass 103) là loại thị thực bảo lãnh cha mẹ không đóng tiền bảo trợ! Đây là cơ hội để công dân New Zealand đủ điều kiện, thường trú nhân/ công dân Úc bảo lãnh cha mẹ định cư Úc. Bởi vì visa 103 có đến 6 quyền lợi hấp dẫn, nên thị thực này cũng là một trong những cách mà nhiều người chọn để báo hiếu cha mẹ.
- Visa 173 Úc (Contributory Parent Visa – subclass 173) là một thị thực trong nhóm visa bảo lãnh cha mẹ của Úc, loại visa này làbảo lảnh cha mẹ tạm trú tối đa 2 năm. Đây là cơ hội để cha mẹ ở nước ngoài đoàn tụ với con cái là thường trú nhân/ công dân Úc hoặc công dân New Zealand đủ điều kiện. Thị thực này có thời hạn trong 2 năm và không được gia hạn. Vì thế, nếu muốn thường trú tại Úc, trước khi visa 173 hết hạn, đương đơn nên nộp đơn xin visa 143 Úc để xin thường trú.
- Visa 143 Úc (Contributory parent visa – subclass 143) là thị thực bảo lãnh cha mẹ định cư Úc theo diện đóng tiền. Khi sở hữu visa 143, đương đơn sẽ được sống ở Úc với con cháu lâu dài như một thường trú nhân hay công dân Úc. Hiện nay, trong nhóm visa bảo lãnh người thân sang Úc, số người chọn loại visa bảo lãnh cha mẹ chiếm một phần khá lớn. Và giữa những loại visa bảo lãnh cha mẹ sang Úc định cư như: visa 864, visa 103, thì visa 143 được người Việt ưa chuộng nhất.
- Visa 864 Úc (Contributory Aged Parent visa) cũng là loại visa bảo lãnh cha mẹ diện đóng tiền bảo trợ và đủ điều kiện hưu trí. Với thị thực 143, cha mẹ bạn có thể ở trong hoặc ngoài nước Úc tại thời điểm nộp hồ sơ. Trong khi đó, visa 864 Úc lại là visa cha mẹ diện đóng tiền nộp trong nước Úc. Và visa 864 có quy định về độ tuổi của người nộp đơn. Điều đặc biệt của visa này là: sau khi nộp visa, cha mẹ bạn sẽ được cấp visa bắc cầu (Bridging visa A). Visa bắc cầu cho phép đương đơn được tiếp tục ở Úc cho tới khi visa subclass 864 được cấp. Tất nhiên, cha mẹ bạn sẽ không phải ra khỏi nước Úc để chờ được cấp thị thực 864. Đặc điểm này được đánh giá là rất có lợi cho đương đơn
- Visa 804 Úc (Aged Parent visa – subclass 804) là một visa thuộc nhóm thị thực bảo lãnh cha mẹ lớn tuổi. Đây là cơ hội để thường trú nhân/ công dân Úc hoặc công dân New Zealand đủ điều kiện bảo lãnh cha mẹ mình sang Úc định cư. Visa 804 của Úc giống với visa 103 Úc ở khía cạnh miễn tiền bảo trợ. Ngoài ra, visa này cũng có điểm tương đồng với visa 864 – yêu cầu đương đơn (cha mẹ) phải đủ tuổi nhận lương hưu của Úc. Vì thế, visa 804 Úc còn được nhiều người gọi là visa dành cho cha mẹ lớn tuổi, hay visa cha mẹ lớn tuổi diện 804
- Visa 884 Úc (Contributory Aged Parent Temporary visa – Subclass 884) là thị thực tạm trú có thời hạn 2 năm, cho phép cha mẹ lớn tuổi của công dân Úc, thường trú nhân Úc hoặc công dân New Zealand qua Úc để sinh sống ngắn hạn (theo diện đóng tiền bảo trợ). Trước thời điểm hết hạn 2 năm của thị thực 884, bậc phụ huynh có thể nộp đơn xin visa 864 để tiếp tục ở lại Úc lâu dài với tư cách thường trú nhân vĩnh viễn. Có thể nói visa 864 là giai đoạn 2 của visa 884
Xem thêm:
Bảo lãnh con cái
- Visa 101 – con ruột/con riêng: (Child visa – Subclass 101) Đây là loại Visa cho phép người được cấp thường trú vĩnh viễn, học tập, làm việc, sinh sống tại Úc trong khi được hưởng đầy đủ các phúc lợi xã hội chẳng khác gì một công dân Úc. Visa 101 dành cho những trường hợp nộp đơn ở ngoài nước Úc
- Visa 102 – con nuôi: (Adoption visa – subclass 102) là cơ hội giúp người đang định cư Úc bảo lãnh con nuôi sang Úc để lưu trú như một thường trú nhân. Điều kiện là người được bảo lãnh phải dưới 18 tuổi. Và người bảo lãnh phải là công dân New Zealand thỏa điều kiện, công dân hoặc thường trú nhân Úc.
- Visa 802 (Child visa – subclass 802) diện bảo lãnh con ruột là visa thường trú, cho phép người con được định cư Úc cùng cha mẹ. Visa 802 dành cho những trường hợp nộp đơn ở trong nước Úc
- Visa 445 (Dependent Child visa – subclass 445) là một thị thực thuộc nhóm visa bảo lãnh người thân sang Úc. Visa 445 cũng giống như visa 102, visa 101 và visa 802, là loại thị thực giúp người ở Úc bảo lãnh con của mình. Điều kiện là người bảo lãnh con với visa 445 phải đang tạm trú Úc bằng thị thực kết hôn (subclass 309 hoặc subclass 820).
Người thân khác
- Visa 114 – người thân già yếu lệ thuộc: (Aged Dependent Relative visa – subclass 114) là thị thực nhân đạo của Úc. Visa này giúp công dân/ thường trú nhân Úc hoặc công dân New Zealand thỏa điều kiện bảo lãnh người thân của mình cùng sang Úc định cư. Điều kiện là người thân ấy đã đủ tuổi nhận lương hưu của Úc và vẫn độc thân. Thêm nữa, họ đang phụ thuộc vào người bảo lãnh.
- Visa 115 – người thân duy nhất: (Remaining Relative visa – subclass 115) giúp công dân/ thường trú nhân Úc hoặc công dân New Zealand đủ điều kiện bảo lãnh thân nhân sang Úc. Người được bảo lãnh (đương đơn) phải là người thân cuối cùng của người ở Úc. Trên hết, mục đích của visa 115 chính là giúp đương đơn định cư Úc để hai người thân trở thành điểm tựa vững chãi của nhau.
- Visa 116 – chăm sóc người thân: (Carer visa – subclass 116) là thị thực Úc diện chăm sóc người thân. Theo đó, visa Úc diện 116 cho phép công dân, thường trú nhân Úc và công dân New Zealand đủ điều kiện bảo lãnh người thân sang Úc để chăm sóc mình. Mục đích của loại thị thực này là Australia để chăm sóc cho người thân trong gia đình, dù vậy đương đơn vẫn được hưởng rất nhiều quyền lợi tại đây.
- Visa 117 – trẻ họ hàng mồ côi; (Orphan Relative visa – subclass 117) là thị thực cho phép công dân, thường trú nhân Úc hoặc công dân New Zealand đủ điều kiện bảo lãnh người thân dưới 18 tuổi, không còn cha mẹ ruột hoặc cha mẹ không có khả năng chăm sóc sang Úc định cư. Đây là một trong những thị thực nhân đạo nhất của chính phủ Úc giúp những trẻ em có hoàn cảnh khó khăn tại Việt Nam có cơ hội sang xứ sở chuột túi sinh sống.
Chương trình Định cư doanh nhân (Business Migration)
Người muốn định cư tại Úc thông qua chương trình này cần đầu tư vào doanh nghiệp tại Úc hoặc có kế hoạch kinh doanh cụ thể. Chương trình này có nhiều yêu cầu về vốn đầu tư, kinh nghiệm quản lý và kế hoạch kinh doanh.
Visa Định cư doanh nhân (Business Innovation and Investment Visa)
- Visa 188: Dành cho những người muốn đầu tư hoặc kinh doanh tại Úc. Có nhiều loại visa con trong hệ thống này, bao gồm:
- Visa 188A (Business Innovation Stream): là visa diện kinh doanh đổi mới. Đây là một loại của thị thực đầu tư tạm trú Úc (Business Innovation and Investment (Provisional) visa). Với visa 188A Úc, doanh nhân nước ngoài (đương đơn) được đến Úc để sống, kinh doanh và đầu tư. Cụ thể, đương đơn có thể thành lập doanh nghiệp, hoặc mua lại doanh nghiệp sẵn có tại Úc. Ngoài ra, thị thực 188A Úc còn là bước đà để doanh nhân sở hữu visa thường trú Úc – subclass 888 diện đầu tư và tiến đến nhập tịch Úc
- Visa 188B (Investor Stream): là visa đầu tư diện tạm trú. Visa này yêu cầu bạn đầu tư ít nhất 2,500,000 AUD vào các quỹ đầu tư do Chính phủ Úc quy định. Khi hoàn thành các nghĩa vụ đầu tư, nhà đầu tư giữ visa 188B có thể nộp tiếp visa 888B – giai đoạn 2 để gia đình cùng trở thành thường trú nhân Úc
- Visa 188C (Significant Investor Stream): là visa Úc diện đầu tư tạm trú. Yêu cầu về mức đầu tư của visa 188C Úc khá lớn so với những visa đầu tư tạm trú khác. Do vậy thị thực này được gọi là visa nhà đầu tư lớn, hoặc visa diện đầu tư trọng yếu. Visa 188C dành cho những nhà đầu tư nước ngoài có ít nhất 5,000,000AUD để đầu tư vào các danh mục theo quy định của Chính phủ Úc. Sau khi được cấp visa này, nhà đầu tư cần phải duy trì việc đầu tư tại Úc ít nhất 3 năm để tiến đến giai đoạn 2 – xin visa 888C và định cư.
- Visa 188D (Premium Investor Stream): là diện đầu tư cao cấp. Thị thực này dành cho những người nộp đơn được Ủy ban Thương mại và Đầu tư Úc (Austrade) đề cử, và những người đầu tư cần đầu tư ít nhất 15 triệu AUD vào các khoản đầu tư và/ hoặc đóng góp từ thiện Úc.
- Visa 888: là thị thực kinh doanh, đầu tư Úc diện thường trú. Xin được visa này, doanh nhân/ nhà đầu tư (những người đang giữ visa 188) sẽ được định cư Úc và có cơ hội nhập tịch.
Chương trình Định cư tay nghề (SkillSelect)
Chương trình này cho phép người có kỹ năng tay nghề định cư tại Úc. Ứng viên cần đăng ký trên hệ thống SkillSelect và chờ được mời nộp hồ sơ định cư. Các ngành nghề được ưu tiên trong chương trình này bao gồm xây dựng, y tế, kỹ thuật và IT.
Thẩm định Tay nghề (Skill Assessment)
Thẩm định Tay nghề là quy trình đánh giá trình độ, kỹ năng và kinh nghiệm làm việc của một cá nhân. Mục đích là xác định xem cá nhân có đáp ứng trình độ cần thiết trong một ngành nghề hay không.
Cơ quan có thẩm quyền thực hiện quy trình này. Mỗi cơ quan hoạt động theo các hệ thống, lịch trình và yêu cầu chi phí khác nhau.
Thẩm định Tay nghề là điều kiện tiên quyết đối với một số loại thị thực nhất định.
Các loại visa định cư Úc theo diện Tay nghề cao
- Visa 189 (Skilled Independent visa – subclass 189) là visa định cư Úc diện Tay nghề Độc lập. Đây là loại thị thực thường trú cho những người lao động nước ngoài và dành cho công dân New Zealand. Yêu cầu của thị thực là phải có tay nghề cao và thỏa mãn các điều kiện định cư. Visa 189 Australia khác với visa 190 là không cần vùng lãnh thổ hoặc chính quyền tiểu bang của Úc đề cử. Visa 189 Úc có tiêu chí xét thay đổi căn cứ vào ứng viên xin định cư. Đương đơn bao gồm công dân New Zealand với công dân nước ngoài. Nội dung của bài viết sẽ đề cập tới đương đơn là công dân từ Việt Nam muốn định cư tại Úc.
- Visa 190 (Skilled Nominated Visa – Subclass 190) là visa định cư Úc diện Tay nghề có bảo lãnh. Dành cho người nước ngoài có kỹ năng và ngành nghề nằm trong danh sách nghề nghiệp được ưu tiên thu hút trung và dài hạn của Úc. Người được cấp visa Úc 190 đã được chính quyền tiểu bang hoặc vùng lãnh thổ của Úc đề cử.
- Visa 491 (Skilled Work Regional Visa – Subclass 491) là visa định cư Úc diện Tạm trú Tay nghề khu vực chỉ định. Visa diện tay nghề vùng miền. Visa này cho phép những người lao động có kỹ năng và gia đình họ tạm trú tại các vùng regional của Úc. Điều kiện là người lao động phải được đề cử bởi Chính phủ của tiểu bang, vùng lãnh thổ Úc, hoặc có người thân là thường trú nhân/công dân Úc đang sinh sống tại vùng regional.
Hệ thống nộp hồ sơ trực tuyến SkillSelect
Để nhận được thư mời từ Bộ Nội vụ hoặc chính quyền tỉnh bang cấp, ứng viên cần có kinh nghiệm làm việc trong một nghề nghiệp nằm trong danh sách ngành nghề được ưu tiên.
Cụ thể, ứng viên được yêu cầu cung cấp bằng chứng rằng họ có Thẩm định Tay nghề phù hợp đối với nghề nghiệp được đề cử tại thời điểm nộp đơn.
Ứng viên phải liên hệ với cơ quan đánh giá có liên quan đến nghề nghiệp được đề cử trước khi gửi Thư bày tỏ nguyện vọng (EOI) thông qua SkillSelect.
Chương trình Định cư tại bang (State Nomination)
Các bang và vùng lãnh thổ tại Úc có thể mời ứng viên đáp ứng yêu cầu cụ thể của họ để định cư tại địa phương đó. Chương trình này giúp tăng cơ hội định cư cho những người có kỹ năng phù hợp với nhu cầu lao động của từng bang.
Chương trình này cho phép các bang và lãnh thổ của Úc bảo lãnh người nộp đơn định cư. Các bang và lãnh thổ này có quyền tự quyết định về việc chấp nhận hoặc từ chối người nộp đơn.
Người nộp đơn cần đáp ứng các yêu cầu cụ thể của từng bang hoặc lãnh thổ để được bảo lãnh.
Cách thức tham gia chương trình Định cư tại bang
Thẩm định Tay nghề (Skill Assessment): Người nộp đơn cần xác minh rằng họ đáp ứng yêu cầu về tay nghề cho từng ngành nghề được bảo lãnh bởi bang hoặc lãnh thổ.
Nộp thư bày tỏ nguyện vọng (EOI): Người nộp đơn cần gửi EOI thông qua hệ thống SkillSelect để thể hiện mong muốn định cư tại một bang hoặc lãnh thổ cụ thể.
Nộp đơn xin bảo lãnh bang: Sau khi nhận được thư mời từ bang hoặc lãnh thổ, người nộp đơn có thể nộp đơn xin bảo lãnh tại cơ quan di trú Úc.
Định cư Úc tại đảo Tasmania
Tasmania là bang đảo duy nhất của Úc với hơn 300 hòn đảo lớn nhỏ nằm ở phía nam lục địa Úc – nơi được mệnh danh là “viên ngọc quý của Nam Cực”.
Tasmania đã đưa ra những sửa đổi nhỏ đối với chính sách nhập cư giai đoạn 2023-2024. Với trọng tâm là thu hút những người nhập cư có tay nghề cao, Skilled Employment Pathway giờ đây sẽ mở rộng đối với Diện thị thực 190 cho tất cả các ngành nghề, trong khi ưu tiên cao hơn sẽ dành cho nghiên cứu sinh.
- Diện thị thực 190 (Skilled Nominated Visa). Thị thực này dành cho những người lao động có tay nghề đã được Chính phủ Tasmania đề cử và có nghề nghiệp thuộc Danh sách nghề nghiệp thiếu hụt nhân lực tại bang Tasmania (Tasmania Skilled Occupation List).
- Diện thị thực 491 (Skilled Work Regional Visa). Thị thực này dành cho những người lao động đã được chính phủ Tasmania đề cử, sẵn sàng sống và làm việc tại một khu vực của bang Tasmania
Định cư Úc tại Bang New South Wales
Với GDP dự kiến đạt 1000 tỷ vào 2030 (theo Study NSW), New South Wales được mệnh danh là “Ngôi nhà quyền lực của Úc”. Nhờ có chính sách tuyển dụng nhân lực nước ngoài nhiều hơn hẳn mọi thành phố khác của Úc, New South Wales trở thành một trong những bang dễ định cư ở Úc cho người Việt.
- Diện thị thực 190 (Skilled Nominated Visa). Thị thực này dành cho những người lao động lành nghề đã được Chính phủ NSW đề cử và có nghề nghiệp trong Danh sách nghề nghiệp thiếu nhân lực của bang, đặc biệt là các lĩnh vực:
- Chăm sóc sức khỏe và y tế
- Khoa học và kỹ thuật
- Xây dựng và cơ sở hạ tầng
- Giáo dục và đào tạo
- Năng lượng tái tạo và phát triển bền vững
- Diện thị thực 491 (Skilled Work Regional Visa). Thị thực này dành cho những người lao động lành nghề đã được Chính phủ NSW đề cử, sẵn sàng sống và làm việc tại một khu vực được chỉ định của NSW trong ít nhất hai năm.
Định cư Úc tại South Australia
Bạn có thể dễ dàng nộp đơn xin thường trú tại bang Nam Úc do tiểu bang này đang tập trung mạnh vào việc phát triển dân số và tích cực tuyển dụng những người nhập cư có tay nghề cao để đáp ứng yêu cầu của thị trường lao động.
Ngoài các điều kiện chung của Bộ Nội vụ như ứng viên dưới 45 tuổi, trình độ tiếng Anh tương đương IELTS 6.5 và đạt tối thiểu 65 điểm trong bài kiểm tra thị thực của Bộ Nội vụ,.. để nhận được đề cho định cư tại bang Nam Úc, bạn phải đáp ứng các yêu cầu sau:
Đối với Diện định cư Tay nghề cao (Thị thực 190 hoặc 491):
- Có nghề nghiệp nằm trong danh sách nghề nghiệp thiếu hụt nhân lực của bang Nam Úc (South Australia’s Skilled Occupation List);
- Chuẩn bị đầy đủ các tài liệu theo danh sách yêu cầu của bang (State Nomination Document Checklist).
Đối với Diện định cư Sinh viên quốc tế tốt nghiệp tại Nam Úc (Thị thực 190 hoặc 491):
- Có nghề nghiệp nằm trong danh sách nghề nghiệp thiếu hụt nhân lực của bang Nam Úc (South Australia’s Skilled Occupation List) và đáp ứng các tiêu chí của nghề nghiệp;
- Đáp ứng các điều kiện đối với sinh viên tốt nghiệp tại bang Nam Úc;
- Chuẩn bị đầy đủ các tài liệu theo danh sách yêu cầu của bang (State Nomination Document Checklist).
Kết luận
Những chương trình định cư trên đều có các yêu cầu và quy trình riêng, người muốn định cư tại Úc cần tìm hiểu kỹ trước khi quyết định lựa chọn chương trình phù hợp với nhu cầu và điều kiện cá nhân của mình.
Hy vọng thông tin trên sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về chương trình Định cư tại Úc. Nếu bạn cần thêm thông tin chi tiết, hãy tìm hiểu thêm từ các nguồn uy tín hoặc tư vấn với chuyên viên di trú tại Úc. Chúc bạn thành công trong việc định cư tại Úc!